Đào tạo Trường_Đại_học_Bách_khoa_Hà_Nội

Các cấp đào tạo

Tập tin:Nhà C1.jpgQuảng trường chính (C1) trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đang đào tạo trên 30.000 sinh viên (2020), học viên cao học và nghiên cứu sinh với:

  • Cử nhân, kỹ sư: 75 chuyên ngành
  • Thạc sĩ: 33 mã ngành
  • Tiến sĩ: 57 chuyên ngành

Số lượng tuyển sinh hàng năm

Hệ Đại học:

  • 6.930 sinh viên chính quy (2020)
  • 150 sinh viên văn bằng 2 chính quy (2016)
  • 2.000 sinh viên tại chức
  • 1000 sinh viên thuộc chương trình đào tạo hợp tác với nước ngoài

Hệ sau Đại học:

  • 1.000 - 1.200 học viên
  • 60 - 70 nghiên cứu
  • Ngoài ra còn hệ vừa học vừa làm

Đào tạo Đại học

Mô hình đào tạo

  • Sinh viên của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội có nhiều lựa chọn về ngành học và hướng phát triển nghề nghiệp theo nguyện vọng và năng lực cá nhân. Mô hình đào tạo của Trường được đổi mới theo hướng tích hợp, linh hoạt và hội nhập quốc tế, hỗ trợ tốt nhất cho người học phát triển sự nghiệp của mình.
  • Sinh viên theo học chương trình Cử nhân có thể tốt nghiệp đại học trong thời gian 4 năm, bao gồm Cử nhân kỹ thuật, Cử nhân công nghệ, Cử nhân khoa học (ngành Hóa học), Cử nhân nhóm ngành Kinh tế-quản lý và Cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh.
  • Tuy nhiên, hầu hết sinh viên của Trường đều lựa chọn Chương trình tích hợp Cử nhân-Thạc sĩ (5,5 năm) hoặc Cử nhân-Kỹ sư (5 năm) với mong muốn có được các kiến thức chuyên môn sâu, năng lực chuyên môn vững chắc để trở thành các kỹ sư, chuyên gia kỹ thuật, nhà quản lý, doanh nhân, giảng viên đại học, nhà nghiên cứu, vv.
  • Đối với chương trình Cử nhân công nghệ (9 ngành đào tạo) và Cử nhân Ngôn ngữ Anh, người học sẽ tốt nghiệp ở bậc cử nhân và có thể tìm ngay cho mình một công việc chuyên môn phù hợp. Cử nhân công nghệ cần nhiều thời gian hơn so với Cử nhân kỹ thuật khi học tiếp để nhận bằng Kỹ sư hoặc Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng.     

Chương trình đào tạo

  • Đặc điểm chung là các chương trình đào tạo được xây dựng theo chuẩn quốc tế, định hướng ngành rộng, cung cấp các kiến thức nền tảng và cốt lõi, chú trọng các hoạt động nghiên cứu, sáng tạo và khả năng thích ứng của người học trong môi trường quốc tế.
  • Chương trình đào tạo Cử nhân kỹ thuật (4 năm) có mục tiêu và nội dung được xây dựng theo hướng kiến thức nền tảng cơ bản, kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để có thể thích ứng tốt với lĩnh vực rộng của ngành học, chú trọng đến năng lực thiết kế và phát triển hệ thống, sản phẩm, giải pháp kỹ thuật. Chương trình chuyển tiếp từ CNKT lên Kỹ sư gồm các kiến thức chuyên môn sâu theo lĩnh vực ứng dụng của ngành học.
  • Chương trình đào tạo Cử nhân công nghệ (4 năm) cung cấp cho người học kiến thức cơ sở chuyên môn rộng, chú trọng đến năng lực và kỹ năng thực hành nghề nghiệp, ứng dụng các giải pháp công nghệ, triển khai vận hành hệ thống và quá trình, quy trình công nghệ. Bằng Cử nhân công nghệ và Cử nhân kỹ thuật có giá trị tương đương, tuy nhiên Cử nhân công nghệ cần nhiều thời gian hơn so với Cử nhân kỹ thuật khi học tiếp lên các trình độ cao hơn.  
  • Các chương trình tiên tiến được giảng dạy bằng tiếng Anh với các ngành: Cơ điện tử; Khoa học và Kỹ thuật vật liệu; Công nghệ thông tin; Điều khiển, tự động hóa và hệ thống điện; Điện tử-Viễn thông và Kỹ thuật y sinh.
  • Danh mục dưới đây gồm các ngành và các chương trình đào tạo của Trường.
TTTên chương trình đào tạoMã chương trìnhViện quản lý
1Kỹ thuật Cơ điện tửME1Viện cơ khí
2Kỹ thuật Cơ khíME2
3Chương trình tiên tiến Cơ điện tửME-E1
4Kỹ thuật Ô tôTE1Viện Cơ khí động lực
5Kỹ thuật Cơ khí động lựcTE2
6Kỹ thuật Hàng khôngTE3
7Kỹ thuật Tàu thủyTE4
8Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tôTE-E2
9Kỹ thuật NhiệtHE1Viện Khoa học và Công nghệ nhiệt lạnh
10Kỹ thuật Vật liệuMS1Viện Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
11Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệuMS-E3
12Kỹ thuật Điện tử - Viễn thôngET1Viện Điện tử - Viễn thông
13Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thôngET-E4
14Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinhET-E5
15Khoa học Máy tínhIT1Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông
16Kỹ thuật Máy tínhIT2
17Cử nhân Công nghệ thông tinIT3
18Công nghệ thông tin Việt - NhậtIT-E6
19Công nghệ thông tin ICTIT-E7
20Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạoIT-E10
21Công nghệ thông tin Việt - PhápIT-EP
22Toán-TinMI1Viện Toán ứng dụng và Tin học
23Hệ thống thông tin quản lý (cử nhân)MI2
24Kỹ thuật ĐiệnEE1Viện Điện
25Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóaEE2
26Chương trình tiên tiến Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điệnEE-E8
27Tin học công nghiệp và Tự động hóaEE-EP
25Kỹ thuật Hóa họcCH1Viện Kỹ thuật Hóa học
26Hóa học (cử nhân)CH2
27Kỹ thuật inCH3
28Kỹ thuật Sinh họcBF1Viện Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm
29Kỹ thuật Thực phẩmBF2
30Kỹ thuật Môi trườngEV1Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường
31Kỹ thuật DệtTX1Viện Dệt may - Da giầy và Thời trang
32Công nghệ MayTX2
33Sư phạm kỹ thuật công nghiệpED1Viện Sư phạm kỹ thuật
34Vật lý kỹ thuậtPH1Viện Vật lý kỹ thuật
35Kỹ thuật hạt nhânPH2
36Kinh tế công nghiệp (cử nhân)EM1Viện Kinh tế và Quản lý
37Quản lý công nghiệp (cử nhân)EM2
38Quản trị kinh doanh (cử nhân)EM3
39Kế toán (cử nhân)EM4
40Tài chính-Ngân hàng (cử nhân)EM5
41Tiếng Anh KHKT và Công nghệ (cử nhân)FL1Viện Ngoại ngữ
42Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (cử nhân)FL2
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
TTTên chương trình đào tạoMã chương trìnhViện quản lý
1Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản)ME-NUTViện Đào tạo Quốc tế
2Cơ khí-Chế tạo máy  - ĐH Griffith (Úc)ME-GU
3Điện tử-Viễn thông  - ĐH Leibniz Hannover  (Đức)ET-LUH
4Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc)IT-LTU
5Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand)IT-VUW
6Hệ thống thông tin  - ĐH Grenoble (Pháp)IT-GINP
7Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand)EM-VUW
8Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng  -  ĐH Northampton (Anh)EM-NU
9Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ)TROY-BA
10Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)TROY-IT

Chú thích: CNCN - Cử nhân công nghệ.

Đào tạo Thạc sĩ

Danh mục các ngành tuyển sinh cao học của Trường

TTChương trình đào tạoChuyên ngành
1Kỹ thuật máy thủy khíKỹ thuật cơ khí động lực
2Kỹ thuật động cơ đốt trongKỹ thuật cơ khí động lực
3Kỹ thuật ô tôKỹ thuật cơ khí động lực
4Công nghệ thông tinCông nghệ thông tin
5Hệ thống thông tinHệ thống thông tin
6Khoa học máy tínhKhoa học máy tính
7Kỹ thuật phần mềmKỹ thuật phần mềm
8Truyền thông và mạng máy tínhMạng máy tính và truyền thông dữ liệu
9Kỹ thuật máy tínhKỹ thuật máy tính
10Kỹ thuật điệnKỹ thuật điện
11Kỹ thuật điều khiển và tự động hóaKỹ thuật điều khiển và tự động hóa
12Đo lường và các hệ thống điều khiểnKỹ thuật điều khiển và tự động hóa
13Kỹ thuật điện tửKỹ thuật điện tử
14Kỹ thuật viễn thôngKỹ thuật viễn thông
15Kỹ thuật y sinhKỹ thuật y sinh
16Kỹ thuật môi trườngKỹ thuật môi trường
17Quản lý tài nguyên và môi trườngQuản lý tài nguyên và môi trường
18Công nghệ vật liệu dệt mayCông nghệ vật liệu dệt may
19Kỹ thuật nhiệtKỹ thuật nhiệt
20Chế tạo máyKỹ thuật cơ khí
21Công nghệ hànKỹ thuật cơ khí
22Cơ học kỹ thuậtCơ kỹ thuật
23Cơ điện tửKỹ thuật cơ điện tử
24Công nghệ sinh họcCông nghệ sinh học
25Công nghệ thực phẩmCông nghệ thực phẩm
26Quản lý chất lượng trong công nghiệp thực phẩmCông nghệ thực phẩm
27Hóa họcKỹ thuật hóa học
28Kỹ thuật lọc- hóa dầuKỹ thuật hóa học
29Công nghệ vật liệu silicatKỹ thuật hóa học
30Kỹ thuật in và truyền thôngKỹ thuật hóa học
31Kỹ thuật hóa họcKỹ thuật hóa học
32Khoa học và kỹ thuật vật liệu kim loạiKhoa học và kỹ thuật vật liệu
33Khoa học và kỹ thuật vật liệu điện tửKhoa học và kỹ thuật vật liệu
34Vật lý kỹ thuậtVật lý kỹ thuật
35Khoa học và công nghê nanoVật lỹ kỹ thuật
36Kỹ thuật hạt nhânKỹ thuật hạt nhân
37Quản trị kinh doanhQuản trị kinh doanh
38Toán ứng dụngToán ứng dụng
39Toán-tinCơ sở toán học cho tin học
40Sư phạm kỹ thuậtLý luận và phương pháp dạy học
41Môi trường cảm thụ đa phương tiện và tương tácKhoa học máy tính
42Vật lý lý thuyết và vật lý toánVật lý lý thuyết và vật lý toán
43Khoa học và kỹ thuật tính toánCông nghệ thông tin
44Quản lý kinh tếQuản lý kinh tế

Đào tạo Tiến sĩ

Danh mục tuyển sinh Nghiên cứu sinh của Trường

TTMã sốTên chuyên ngành
162460102Toán giải tích
262460112Toán ứng dụng
362460103Phương trình vi phân và tích phân
462460106Lý thuyết xác suất và thống kê toán học
562460110Cơ sở toán học cho tin học
662480101Khoa học máy tính
762480104Hệ thống thông tin
862480103Kỹ thuật phần mềm
962520214Kỹ thuật máy tính
1062440103Vật lý lý thuyết và Vật lý toán
1162520401Vật lý kỹ thuật
1262440104Vật lý chất rắn
1362520101Cơ kỹ thuật
1462440107Cơ học vật rắn
1562520103Kỹ thuật cơ khí
1662440108Cơ học chất lỏng
1762520116Kỹ thuật cơ khí động lực
1862520309Kỹ thuật vật liệu
1962440129Kim loại học
2062520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
2162520202Kỹ thuật điện
2262520203Kỹ thuật điện tử
2362520208Kỹ thuật viễn thông
2462440123Vật liệu điện tử
2562440127Vật liệu quang học, quang điện tử và quang tử
2662440119Hóa lý thuyết và hóa lý
2762440114Hóa hữu cơ
2862440125Vật liệu cao phân tử và tổ hợp
2962520301Kỹ thuật hóa học
3062540104Công nghệ sau thu hoạch
3162420201 Công nghệ sinh học
3262540101Công nghệ thực phẩm
3362340414Quản lý công nghiệp
3462310101Kinh tế học
3562540205Công nghệ dệt, may
3662520115Kỹ thuật nhiệt
3762520320Kỹ thuật môi trường
3862140110Lý luận và phương pháp dạy học
3962480105Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Liên quan

Trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội – Amsterdam Trường Đại học Ngoại thương Trường Trung học phổ thông chuyên, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh Trường Chinh Trường Đại học Duy Tân Trường Đại học Cần Thơ Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thị Minh Khai